Bột màu công nghiệp là những chế phẩm hóa học, được nén thành bột từ chất tạo màu. Chúng có tính phân tán cao và không hòa tan trong môi trường phân tán, được sử dụng bằng cách trộn với các dung dịch như sơn, nhựa ... để tạo màu cho sản phẩm.
Hiện nay, có rất nhiều loại màu công nghiệp được sản xuất ở các dạng khác nhau: dạng bột, dạng sáp, dạng nước… nhưng dạng bột vẫn được ưa chuộng hơn cả vì có nhiều ưu điểm vượt trội như:
Các hợp chất rắn dạng bột tạo ra các màu sắc khác nhau. Bao gồm họ:
Ưu điểm : Bột màu hữu cơ có đặc điểm là trong, tươi và độ bền màu cao (ổn định nhiệt độ, bền kiềm, bền axit ...)
Nhược điểm : Giá thành tương đối cao so với bột màu vô cơ. Ngoài ra, nó dễ bị oxy hóa dưới ánh sáng, dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết.
Là kim loại đen hoặc muối kim loại không tan. Bao gồm: trắng (TiO2), đen (đen carbon), bột màu vô cơ ...
Điôxít titan (TiO2) màu trắng . Trong ngành công nghiệp nhựa, TiO2 được sử dụng rất rộng rãi, có hai loại: ẩn và không ẩn.
+ Bột trắng không ẩn : Có chiết suất thấp nên khả năng tạo độ mờ kém, dùng làm chất độn hoặc chất làm đầy, giá thành tương đối rẻ. Các chất trắng không che giấu thường được sử dụng là canxi cacbonat, bột talc, đất sét và silica.
+ Bột ẩn màu trắng : Có chiết suất cao, có khả năng tạo độ mờ đục trong sản phẩm nhựa. Thành phần quan trọng nhất là TiO2 vì nó có tính hấp thụ mạnh bức xạ UV nên có ưu điểm là tạo độ mờ và màu trắng cao (phản xạ cực đại, hấp thụ tối thiểu), chống lão hóa tốt và không độc. Ngoài ra, còn có một số sắc tố trắng ẩn trong thương mại khác như: Kẽm oxit (ZnO), Kẽm sulfit (ZnSO3), lithopon (hỗn hợp ZnS và BaSO4), anthony oxit ...
+ Oxit sắt : là chất màu quan trọng nhất trong hệ sắc tố vô cơ. Có các màu từ vàng, đỏ đến nâu, đen. Loại này được sản xuất từ quặng tự nhiên hoặc tổng hợp. Chúng bao gồm: Oxit sắt màu đỏ (được coi là Fe2O3 ở dạng tinh thể), oxit sắt màu vàng [hydroxit oxit - FeO (OH)], oxit sắt màu nâu (hỗn hợp FeO và Fe2O3).
Màu sắc của oxit sắt được phân biệt bởi độ bền lão hóa, vẻ ngoài mờ đục, khả năng chống tia cực tím tuyệt vời và chi phí thấp. Tuy nhiên, độ đậm của màu và độ tươi kém nên việc sử dụng còn hạn chế.
+ Crom oxit (Cr2O3): thuộc loại oxit đơn chất có màu xanh đen, khả năng nhuộm màu yếu, bền với nhiệt nhưng không bền.
+ Oxit pha hỗn hợp : bền nhiệt, bền với thời tiết, bền màu và độ tươi tương đối. Một số màu phổ biến: xanh lam aluminat coban, vàng titan antimon.
Ưu điểm : Bột màu vô cơ thường bền dưới ánh sáng, thời tiết, chịu nhiệt cao, bền với dung môi… Giá thành rẻ hơn hữu cơ.
Nhược điểm : màu không tươi sáng như sắc tố hữu cơ.
Ngoài loại bột màu vô cơ và hữu cơ trên, còn có một số loại màu đặc biệt có thể kể đến như:
Chúng ta vừa tìm hiểu tổng quan và chi tiết về bột màu công nghiệp hiện nay. Câu hỏi đặt ra là: Làm cách nào để tôi có thể tối ưu hóa lựa chọn màu này? Để có thể đưa ra câu trả lời xác đáng nhất, chúng ta cần lưu ý những điều sau:
Sunrise Colors Việt Nam với gần 20 năm kinh nghiệm trong nghề, chúng tôi tự hào là nhà sản xuất và phân phối uy tín được khách hàng tin tưởng trong suốt thời gian qua. Với đội ngũ kỹ thuật có kiến thức chuyên sâu về sản phẩm, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn một cách tối ưu và hợp lý nhất.
CÔNG TY TNHH SUNRISE COLOURS VIỆT NAM
Địa chỉ: Toà CT2A, Chung cư Gelexia Riverside, 885 Đường Tam Trinh, Phường Yên Sở, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
Địa chỉ nhà máy: Thị trấn Phú Minh, Huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0902224088
Email: sales1@sunrisecolour.com
Trang web: http://sunrisecolour.com
CÔNG TY TNHH SUNRISE COLOURS VIỆT NAM
Địa chỉ: Toà CT2A, Chung cư Gelexia Riverside, 885 Đường Tam Trinh, Phường Yên Sở, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
Địa chỉ nhà máy: Thị trấn Phú Minh, Huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0902224088
Email: sales1@sunrisecolour.com
Trang web: http://sunrisecolour.com
Hãy đăng ký để nhận báo giá mới nhất của chúng tôi